1. Trình tự thực hiện
- Người đề nghị nộp đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, UBND cấp xã phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thẩm tra, xác minh nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải quy định tại điểm b khoản 2 Điều 235 Luật Đất đai năm 2024. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời người đại diện cho cộng đồng dân cư quy định tại khoản 3 Điều 6 Luật Đất đai năm 2024; người có uy tín trong dòng họ ở nơi sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã; đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã; cá nhân, tổ chức khác có liên quan tham gia Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai.
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm các nội dung: thời gian, địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp theo kết quả xác minh; ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp, trường hợp biên bản gồm nhiều trang thì phải ký vào từng trang biên bản, đóng dấu của UBND cấp xã và gửi ngay cho các bên tranh chấp, đồng thời lưu tại UBND cấp xã.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét, giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
- Trường hợp hòa giải không thành thì UBND cấp xã hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
Ảnh minh họa
2. Cách thức thực hiện
Người có đơn yêu cầu hòa giải gửi đơn đến UBND cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Đơn yêu cầu yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai (bản chính); các giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng đất (bản phô tô hoặc có công chức hoặc có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; công chức địa chính; tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời người đại diện cho cộng đồng dân cư; người có uy tín trong dòng họ ở nơi sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã; đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã; cá nhân, tổ chức khác có liên quan tham gia Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã).
- Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
8. Lệ phí (nếu có)
Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
-
7 trường hợp thua kiện tranh chấp đất đai nhưng không phải đóng án phí
Tôi được biết, thông thường bên thua kiện tranh chấp đất đai sẽ phải đóng tiền án phí đối với phần mình thua kiện.
-
Một số lưu ý trong việc tặng cho nhà ở để tránh rủi ro, tranh chấp
Theo Luật sư Phạm Thanh Hữu, thực tế, không ít trường hợp bên tặng cho với lòng tốt của mình tặng cho nhà ở cho người khác, nhưng không nắm rõ quy định của pháp luật nên dẫn đến các bên tranh chấp, rủi ro pháp lý.
-
Lưu ý gì khi giải quyết tranh chấp đất đai và nhà ở theo quy định mới nhất?
Việc giải quyết tranh chấp đất đai và nhà ở là vấn đề pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về quy định pháp luật. Dưới đây là các thông tin quan trọng bạn cần biết theo Luật Đất đai 2024.
-
Văn phòng Chính phủ có Thông báo số 215/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái tại Hội nghị của Ban Chỉ đạo Đổi mới Phát triển doanh nghiệp về thúc đẩy công tác sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp.








-
7 trường hợp thua kiện tranh chấp đất đai nhưng không phải đóng án phí
Tôi được biết, thông thường bên thua kiện tranh chấp đất đai sẽ phải đóng tiền án phí đối với phần mình thua kiện.
-
Lưu ý gì khi giải quyết tranh chấp đất đai và nhà ở theo quy định mới nhất?
Việc giải quyết tranh chấp đất đai và nhà ở là vấn đề pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về quy định pháp luật. Dưới đây là các thông tin quan trọng bạn cần biết theo Luật Đất đai 2024....
-
Mức xử phạt hành vi lấn chiếm đất đai
Với các hành vi lấn chiếm đất đai của người khác sẽ bị xử phạt hành chính, thậm chí có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu tái phạm. Vậy, quy định cụ thể về mức xử phạt với hành vi lấn chiếm đất đai thế nào?...