16/06/2025 3:20 PM
Từ ngày 1/7/2025, bảng lương tối thiểu tại 168 phường, xã, đặc khu của TP.HCM được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP.

Ngày 12/6 vừa qua, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Theo đó, các tỉnh Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu sáp nhập vào TP.HCM.

Căn cứ phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ, từ ngày 1/7/2025, mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại các địa bàn cấp xã của TP.HCM được áp dụng như sau:

STT

Phường/xã/đặc khu

Mức lương tối thiểu tháng

Mức lương tối thiểu giờ

1

Sài Gòn

4.960.000 đồng

23.800 đồng

2

Tân Định

4.960.000 đồng

23.800 đồng

3

Bến Thành

4.960.000 đồng

23.800 đồng

4

Cầu Ông Lãnh

4.960.000 đồng

23.800 đồng

5

Bàn Cờ

4.960.000 đồng

23.800 đồng

6

Xuân Hòa

4.960.000 đồng

23.800 đồng

7

Nhiêu Lộc

4.960.000 đồng

23.800 đồng

8

Xóm Chiếu

4.960.000 đồng

23.800 đồng

9

Khánh Hội

4.960.000 đồng

23.800 đồng

10

Vĩnh Hội

4.960.000 đồng

23.800 đồng

11

Chợ Quán

4.960.000 đồng

23.800 đồng

12

An Đông

4.960.000 đồng

23.800 đồng

13

Chợ Lớn

4.960.000 đồng

23.800 đồng

14

Bình Tây

4.960.000 đồng

23.800 đồng

15

Bình Tiên

4.960.000 đồng

23.800 đồng

16

Bình Phú

4.960.000 đồng

23.800 đồng

17

Phú Lâm

4.960.000 đồng

23.800 đồng

18

Tân Thuận

4.960.000 đồng

23.800 đồng

19

Phú Thuận

4.960.000 đồng

23.800 đồng

20

Tân Mỹ

4.960.000 đồng

23.800 đồng

21

Tân Hưng

4.960.000 đồng

23.800 đồng

22

Chánh Hưng

4.960.000 đồng

23.800 đồng

23

Phú Định

4.960.000 đồng

23.800 đồng

24

Bình Đông

4.960.000 đồng

23.800 đồng

25

Diên Hồng

4.960.000 đồng

23.800 đồng

26

Vườn Lài

4.960.000 đồng

23.800 đồng

27

Hòa Hưng

4.960.000 đồng

23.800 đồng

28

Minh Phụng

4.960.000 đồng

23.800 đồng

29

Bình Thới

4.960.000 đồng

23.800 đồng

30

Hòa Bình

4.960.000 đồng

23.800 đồng

31

Phú Thọ

4.960.000 đồng

23.800 đồng

32

Đông Hưng Thuận

4.960.000 đồng

23.800 đồng

33

Trung Mỹ Tây

4.960.000 đồng

23.800 đồng

34

Tân Thới Hiệp

4.960.000 đồng

23.800 đồng

35

Thới An

4.960.000 đồng

23.800 đồng

36

An Phú Đông

4.960.000 đồng

23.800 đồng

37

An Lạc

4.960.000 đồng

23.800 đồng

38

Tân Tạo

4.960.000 đồng

23.800 đồng

39

Bình Tân

4.960.000 đồng

23.800 đồng

40

Bình Trị Đông

4.960.000 đồng

23.800 đồng

41

Bình Hưng Hòa

4.960.000 đồng

23.800 đồng

42

Gia Định

4.960.000 đồng

23.800 đồng

43

Bình Thạnh

4.960.000 đồng

23.800 đồng

44

Bình Lợi Trung

4.960.000 đồng

23.800 đồng

45

Thạnh Mỹ Tây

4.960.000 đồng

23.800 đồng

46

Bình Quới

4.960.000 đồng

23.800 đồng

47

Hạnh Thông

4.960.000 đồng

23.800 đồng

48

An Nhơn

4.960.000 đồng

23.800 đồng

49

Gò Vấp

4.960.000 đồng

23.800 đồng

50

An Hội Đông

4.960.000 đồng

23.800 đồng

51

Thông Tây Hội

4.960.000 đồng

23.800 đồng

52

An Hội Tây

4.960.000 đồng

23.800 đồng

53

Đức Nhuận

4.960.000 đồng

23.800 đồng

54

Cầu Kiệu

4.960.000 đồng

23.800 đồng

55

Phú Nhuận

4.960.000 đồng

23.800 đồng

56

Tân Sơn Hòa

4.960.000 đồng

23.800 đồng

57

Tân Sơn Nhất

4.960.000 đồng

23.800 đồng

58

Tân Hòa

4.960.000 đồng

23.800 đồng

59

Bảy Hiền

4.960.000 đồng

23.800 đồng

60

Tân Bình

4.960.000 đồng

23.800 đồng

61

Tân Sơn

4.960.000 đồng

23.800 đồng

62

Tây Thạnh

4.960.000 đồng

23.800 đồng

63

Tân Sơn Nhì

4.960.000 đồng

23.800 đồng

64

Phú Thọ Hòa

4.960.000 đồng

23.800 đồng

65

Tân Phú

4.960.000 đồng

23.800 đồng

66

Phú Thạnh

4.960.000 đồng

23.800 đồng

67

Hiệp Bình

4.960.000 đồng

23.800 đồng

68

Thủ Đức

4.960.000 đồng

23.800 đồng

69

Tam Bình

4.960.000 đồng

23.800 đồng

70

Linh Xuân

4.960.000 đồng

23.800 đồng

71

Tăng Nhơn Phú

4.960.000 đồng

23.800 đồng

72

Long Bình

4.960.000 đồng

23.800 đồng

73

Long Phước

4.960.000 đồng

23.800 đồng

74

Long Trường

4.960.000 đồng

23.800 đồng

75

Cát Lái

4.960.000 đồng

23.800 đồng

76

Bình Trưng

4.960.000 đồng

23.800 đồng

77

Phước Long

4.960.000 đồng

23.800 đồng

78

An Khánh

4.960.000 đồng

23.800 đồng

79

Vĩnh Lộc

4.960.000 đồng

23.800 đồng

80

Tân Vĩnh Lộc

4.960.000 đồng

23.800 đồng

81

Bình Lợi

4.960.000 đồng

23.800 đồng

82

Tân Nhựt

4.960.000 đồng

23.800 đồng

83

Bình Chánh

4.960.000 đồng

23.800 đồng

84

Hưng Long

4.960.000 đồng

23.800 đồng

85

Bình Hưng

4.960.000 đồng

23.800 đồng

86

Bình Khánh

4.410.000 đồng

21.200 đồng

87

An Thới Đông

4.410.000 đồng

21.200 đồng

88

Cần Giờ

4.410.000 đồng

21.200 đồng

89

Thạnh An

4.410.000 đồng

21.200 đồng

90

Củ Chi

4.960.000 đồng

23.800 đồng

91

Tân An Hội

4.960.000 đồng

23.800 đồng

92

Thái Mỹ

4.960.000 đồng

23.800 đồng

93

An Nhơn Tây

4.960.000 đồng

23.800 đồng

94

Nhuận Đức

4.960.000 đồng

23.800 đồng

95

Phú Hòa Đông

4.960.000 đồng

23.800 đồng

96

Bình Mỹ

4.960.000 đồng

23.800 đồng

97

Đông Thạnh

4.960.000 đồng

23.800 đồng

98

Hóc Môn

4.960.000 đồng

23.800 đồng

99

Xuân Thới Sơn

4.960.000 đồng

23.800 đồng

100

Bà Điểm

4.960.000 đồng

23.800 đồng

101

Nhà Bè

4.960.000 đồng

23.800 đồng

102

Hiệp Phước

4.960.000 đồng

23.800 đồng

103

Đông Hòa

4.960.000 đồng

23.800 đồng

104

Dĩ An

4.960.000 đồng

23.800 đồng

105

Tân Đông Hiệp

4.960.000 đồng

23.800 đồng

106

Tân Phú

4.960.000 đồng

23.800 đồng

107

Bình Hòa

4.960.000 đồng

23.800 đồng

108

Lái Thiêu

4.960.000 đồng

23.800 đồng

109

Thuận An

4.960.000 đồng

23.800 đồng

110

Thuận Giáo

4.960.000 đồng

23.800 đồng

111

Thủ Dầu Một

4.960.000 đồng

23.800 đồng

112

Phú Lợi

4.960.000 đồng

23.800 đồng

113

Chánh Hiệp

4.960.000 đồng

23.800 đồng

114

Bình Dương

4.960.000 đồng

23.800 đồng

115

Hòa Lợi

4.960.000 đồng

23.800 đồng

116

Thới Hòa

4.960.000 đồng

23.800 đồng

117

Phú An

4.960.000 đồng

23.800 đồng

118

Tây Nam

4.960.000 đồng

23.800 đồng

119

Long Nguyên

4.960.000 đồng

23.800 đồng

120

Bến Cát

4.960.000 đồng

23.800 đồng

121

Chánh Phú Hòa

4.960.000 đồng

23.800 đồng

122

Vĩnh Tân

4.960.000 đồng

23.800 đồng

123

Bình Cơ

4.960.000 đồng

23.800 đồng

124

Tân Uyên

4.960.000 đồng

23.800 đồng

125

Tân Hiệp

4.960.000 đồng

23.800 đồng

126

Tân Khánh

4.960.000 đồng

23.800 đồng

127

Thường Tân

4.960.000 đồng

23.800 đồng

128

Bắc Tân Uyên

4.960.000 đồng

23.800 đồng

129

Phú Giáo

4.960.000 đồng

23.800 đồng

130

Phước Hòa

4.960.000 đồng

23.800 đồng

131

Phước Thành

4.960.000 đồng

23.800 đồng

132

An Long

4.960.000 đồng

23.800 đồng

133

Bàu Bàng

4.960.000 đồng

23.800 đồng

134

Trừ Văn Thố

4.960.000 đồng

23.800 đồng

135

Long Hòa

4.960.000 đồng

23.800 đồng

136

Thanh An

4.960.000 đồng

23.800 đồng

137

Dầu Tiếng

4.960.000 đồng

23.800 đồng

138

Minh Thạnh

4.960.000 đồng

23.800 đồng

139

Vũng Tàu

4.960.000 đồng

23.800 đồng

140

Tam Thắng

4.960.000 đồng

23.800 đồng

141

Rạch Dừa

4.960.000 đồng

23.800 đồng

142

Phước Thắng

4.960.000 đồng

23.800 đồng

143

Long Sơn

4.960.000 đồng

23.800 đồng

144

Long Hương

4.410.000 đồng

21.200 đồng

145

Bà Rịa

4.410.000 đồng

21.200 đồng

146

Tam Long

4.410.000 đồng

21.200 đồng

147

Tân Hải

4.960.000 đồng

23.800 đồng

148

Tân Phước

4.960.000 đồng

23.800 đồng

149

Phú Mỹ

4.960.000 đồng

23.800 đồng

150

Tân Thành

4.960.000 đồng

23.800 đồng

151

Châu Pha

4.960.000 đồng

23.800 đồng

152

Long Hải

3.860.000 đồng

18.600 đồng

153

Long Điền

3.860.000 đồng

18.600 đồng

154

Phước Hải

3.860.000 đồng

18.600 đồng

155

Đất Đỏ

3.860.000 đồng

18.600 đồng

156

Nghĩa Thành

3.860.000 đồng

18.600 đồng

157

Ngãi Giao

3.860.000 đồng

18.600 đồng

158

Kim Long

3.860.000 đồng

18.600 đồng

159

Châu Đức

3.860.000 đồng

18.600 đồng

160

Bình Giã

3.860.000 đồng

18.600 đồng

161

Xuân Sơn

3.860.000 đồng

18.600 đồng

162

Hồ Tràm

3.860.000 đồng

18.600 đồng

163

Xuyên Mộc

3.860.000 đồng

18.600 đồng

164

Bình Châu

3.860.000 đồng

18.600 đồng

165

Hòa Hội

3.860.000 đồng

18.600 đồng

166

Hòa Hiệp

3.860.000 đồng

18.600 đồng

167

Bàu Lâm

3.860.000 đồng

18.600 đồng

168

Côn Đảo

3.860.000 đồng

18.600 đồng

Lưu ý: Theo khoản 7 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP, khi áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo địa bàn cấp xã tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP mà có trường hợp mức lương tối thiểu thấp hơn so với trước thời điểm ngày 01/7/2025 thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu như đã áp dụng với địa bàn cấp huyện trước thời điểm ngày 01/7/2025 cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

Chủ đề: Sáp nhập Tỉnh
Luật sư Phạm Thanh Hữu
  • Facebook
  • Chia sẻ
  •   Lưu tin
  •   Báo cáo

    Báo cáo vi phạm
     
Mọi ý kiến đóng góp cũng như thắc mắc liên quan đến thị trường bất động sản xin gửi về địa chỉ email: [email protected]; Đường dây nóng: 0942.825.711.
CafeLand.vn là Network bất động sản hàng đầu tại Việt Nam và duy nhất chuyên về bất động sản. Cập nhật thực trạng thị trường bất động sản hiện nay, cung cấp cho các độc giả những thông tin chính xác và những góc nhìn phân tích nhận định về thị trường bất động sản từ các chuyên gia trong ngành. Ngoài ra, CafeLand còn cung cấp cho độc giả tất cả các thông tin về sự kiên, dự án, các xu hướng phong thủy, nhà ở để các bạn có cái nhìn tổng quan hơn về thông tin mua bán nhà đất tại Việt Nam.