18/06/2025 6:50 PM
Từ ngày 1/7/2025, bảng lương tối thiểu tại 103 phường, xã của TP. Cần Thơ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP.

Chi tiết bảng lương tối thiểu tại 103 phường, xã của TP. Cần Thơ từ 1/7- Ảnh 1.

Ngày 12/6 vừa qua, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Theo đó, các tỉnh Sóc Trăng và Hậu Giang sáp nhập vào TP. Cần Thơ.

Căn cứ phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ, từ ngày 1/7/2025, mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại các địa bàn cấp xã của TP. Cần Thơ được áp dụng như sau:

STT

Phường/xã

Mức lương tối thiểu tháng

Mức lương tối thiểu giờ

1

Ninh Kiều

4.410.000 đồng

21.200 đồng

2

Cái Khế

4.410.000 đồng

21.200 đồng

3

Tân An

4.410.000 đồng

21.200 đồng

4

An Bình

4.410.000 đồng

21.200 đồng

5

Thới An Đông

4.410.000 đồng

21.200 đồng

6

Bình Thủy

4.410.000 đồng

21.200 đồng

7

Long Tuyền

4.410.000 đồng

21.200 đồng

8

Cái Răng

4.410.000 đồng

21.200 đồng

9

Hưng Phú

4.410.000 đồng

21.200 đồng

10

Ô Môn

4.410.000 đồng

21.200 đồng

11

Phước Thới

4.410.000 đồng

21.200 đồng

12

Thới Long

4.410.000 đồng

21.200 đồng

13

Trung Nhứt

4.410.000 đồng

21.200 đồng

14

Thuận Hưng

4.410.000 đồng

21.200 đồng

15

Thốt Nốt

4.410.000 đồng

21.200 đồng

16

Vị Thanh

3.860.000 đồng

18.600 đồng

17

Vị Tân

3.860.000 đồng

18.600 đồng

18

Long Bình

3.450.000 đồng

16.600 đồng

19

Long Mỹ

3.450.000 đồng

16.600 đồng

20

Long Phú 1

3.450.000 đồng

16.600 đồng

21

Đại Thành

3.860.000 đồng

18.600 đồng

22

Ngã Bảy

3.860.000 đồng

18.600 đồng

23

Phú Lợi

4.410.000 đồng

21.200 đồng

24

Sóc Trăng

4.410.000 đồng

21.200 đồng

25

Mỹ Xuyên

4.410.000 đồng

21.200 đồng

26

Vĩnh Phước

3.860.000 đồng

18.600 đồng

27

Vĩnh Châu

3.860.000 đồng

18.600 đồng

28

Khánh Hòa

3.860.000 đồng

18.600 đồng

29

Ngã Năm

3.860.000 đồng

18.600 đồng

30

Mỹ Quới

3.860.000 đồng

18.600 đồng

31

Phong Điền

3.860.000 đồng

18.600 đồng

32

Nhơn Ái

3.860.000 đồng

18.600 đồng

33

Thới Lai

3.860.000 đồng

18.600 đồng

34

Đông Thuận

3.860.000 đồng

18.600 đồng

35

Trường Xuân

3.860.000 đồng

18.600 đồng

36

Trường Thành

3.860.000 đồng

18.600 đồng

37

Cờ Đỏ

3.860.000 đồng

18.600 đồng

38

Đông Hiệp

3.860.000 đồng

18.600 đồng

39

Trung Hưng

3.860.000 đồng

18.600 đồng

40

Vĩnh Thạnh

3.860.000 đồng

18.600 đồng

41

Vĩnh Trinh

3.860.000 đồng

18.600 đồng

42

Thạnh An

3.860.000 đồng

18.600 đồng

43

Thạnh Quới

3.860.000 đồng

18.600 đồng

44

Hỏa Lựu

3.860.000 đồng

18.600 đồng

45

Vị Thủy

3.450.000 đồng

16.600 đồng

46

Vĩnh Thuận Đông

3.450.000 đồng

16.600 đồng

47

Vị Thanh 1

3.450.000 đồng

16.600 đồng

48

Vĩnh Tường

3.450.000 đồng

16.600 đồng

49

Vĩnh Viễn

3.450.000 đồng

16.600 đồng

50

Xà Phiên

3.450.000 đồng

16.600 đồng

51

Lương Tâm

3.450.000 đồng

16.600 đồng

52

Thạnh Xuân

3.860.000 đồng

18.600 đồng

53

Tân Hòa

3.860.000 đồng

18.600 đồng

54

Trường Long Tây

3.860.000 đồng

18.600 đồng

55

Châu Thành

3.860.000 đồng

18.600 đồng

56

Đông Phước

3.860.000 đồng

18.600 đồng

57

Phú Hữu

3.860.000 đồng

18.600 đồng

58

Tân Bình

3.450.000 đồng

16.600 đồng

59

Hòa An

3.450.000 đồng

16.600 đồng

60

Phương Bình

3.450.000 đồng

16.600 đồng

61

Tân Phước Hưng

3.450.000 đồng

16.600 đồng

62

Hiệp Hưng

3.450.000 đồng

16.600 đồng

63

Phụng Hiệp

3.450.000 đồng

16.600 đồng

64

Thạnh Hòa

3.450.000 đồng

16.600 đồng

65

Hòa Tú

3.450.000 đồng

16.600 đồng

66

Gia Hòa

3.450.000 đồng

16.600 đồng

67

Nhu Gia

3.450.000 đồng

16.600 đồng

68

Ngọc Tố

3.450.000 đồng

16.600 đồng

69

Trường Khánh

3.450.000 đồng

16.600 đồng

70

Đại Ngãi

3.450.000 đồng

16.600 đồng

71

Tân Thạnh

3.450.000 đồng

16.600 đồng

72

Long Phú

3.450.000 đồng

16.600 đồng

73

Nhơn Mỹ

3.450.000 đồng

16.600 đồng

74

An Lạc Thôn

3.450.000 đồng

16.600 đồng

75

Kế Sách

3.450.000 đồng

16.600 đồng

76

Thới An Hội

3.450.000 đồng

16.600 đồng

77

Đại Hải

3.450.000 đồng

16.600 đồng

78

Phú Tâm

3.450.000 đồng

16.600 đồng

79

An Ninh

3.450.000 đồng

16.600 đồng

80

Thuận Hòa

3.450.000 đồng

16.600 đồng

81

Hồ Đắc Kiện

3.450.000 đồng

16.600 đồng

82

Mỹ Tú

3.450.000 đồng

16.600 đồng

83

Long Hưng

3.450.000 đồng

16.600 đồng

84

Mỹ Hương

3.450.000 đồng

16.600 đồng

85

Tân Long

3.860.000 đồng

18.600 đồng

86

Phú Lộc

3.450.000 đồng

16.600 đồng

87

Vĩnh Lợi

3.450.000 đồng

16.600 đồng

88

Lâm Tân

3.450.000 đồng

16.600 đồng

89

Thạnh Thới An

3.450.000 đồng

16.600 đồng

90

Tài Văn

3.450.000 đồng

16.600 đồng

91

Liêu Tú

3.450.000 đồng

16.600 đồng

92

Lịch Hội Thượng

3.450.000 đồng

16.600 đồng

93

Trần Đề

3.450.000 đồng

16.600 đồng

94

An Thạnh

3.450.000 đồng

16.600 đồng

95

Cù Lao Dung

3.450.000 đồng

16.600 đồng

96

Tân Lộc

4.410.000 đồng

21.200 đồng

97

Trường Long

3.860.000 đồng

18.600 đồng

98

Thạnh Phú

3.860.000 đồng

18.600 đồng

99

Thới Hưng

3.860.000 đồng

18.600 đồng

100

Phong Nẫm

3.450.000 đồng

16.600 đồng

101

Mỹ Phước

3.450.000 đồng

16.600 đồng

102

Lai Hòa

3.860.000 đồng

18.600 đồng

103

Vĩnh Hải

3.860.000 đồng

18.600 đồng

Lưu ý: Theo khoản 7 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP, khi áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo địa bàn cấp xã tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP mà có trường hợp mức lương tối thiểu thấp hơn so với trước thời điểm ngày 01/7/2025 thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu như đã áp dụng với địa bàn cấp huyện trước thời điểm ngày 01/7/2025 cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

Chủ đề: Sáp nhập Tỉnh
Luật sư Phạm Thanh Hữu
  • Facebook
  • Chia sẻ
  •   Lưu tin
  •   Báo cáo

    Báo cáo vi phạm
     
Mọi ý kiến đóng góp cũng như thắc mắc liên quan đến thị trường bất động sản xin gửi về địa chỉ email: [email protected]; Đường dây nóng: 0942.825.711.
CafeLand.vn là Network bất động sản hàng đầu tại Việt Nam và duy nhất chuyên về bất động sản. Cập nhật thực trạng thị trường bất động sản hiện nay, cung cấp cho các độc giả những thông tin chính xác và những góc nhìn phân tích nhận định về thị trường bất động sản từ các chuyên gia trong ngành. Ngoài ra, CafeLand còn cung cấp cho độc giả tất cả các thông tin về sự kiên, dự án, các xu hướng phong thủy, nhà ở để các bạn có cái nhìn tổng quan hơn về thông tin mua bán nhà đất tại Việt Nam.