Theo đó, hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (theo khoản 5 Điều 176 Luật Đất đai năm 2024) được quy định như sau:
- Hạn mức giao đất để sử dụng trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không quá 02 ha đối với mỗi loại đất.
- Hạn mức giao đất để sử dụng trồng cây lâu năm không quá 10 ha đối với xã, phường ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường ở trung du, miền núi.
- Hạn mức giao đất để sử dụng trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.
Ngoài ra, Quyết định 40/2025/QĐ-UBND còn quy định về hạn mức giao đất cho các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (theo khoản 4 Điều 213 Luật Đất đai năm 2024). Cụ thể như sau:
- Hạn mức giao đất mới cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn Thành phố để sử dụng vào mục đích quy định tại khoản 1 Điều 213 Luật Đất đai là không quá 4.000 m²/cơ sở tôn giáo; trường hợp giao đất để mở rộng cơ sở tôn giáo, diện tích để tính hạn mức giao đất bao gồm cả diện tích đất tôn giáo đã được công nhận quyền sử dụng đất.
- Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có nhu cầu sử dụng đất lớn hơn hạn mức quy định nêu trên thì căn cứ quỹ đất, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch khác được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định diện tích đất giao đối với từng trường hợp cụ thể
Đồng thời, Quyết định 40/2025/QĐ-UBND quy định chuyển tiếp như sau:
- Quy định một số nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố về xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 55/2024/QĐ-UBND ngày 06/9/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố được tiếp tục áp dụng phạm vi địa giới hành chính quận, huyện, thị xã trước sắp xếp tại các xã, phường sau sắp xếp.
- Phân loại các xã trong Quy định kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố được tiếp tục áp dụng phạm vi địa giới hành chính quận, huyện, thị xã trước sắp xếp tại các xã, phường sau sắp xếp.
- Bảng giá đất tại các Phụ lục (từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 32) ban hành kèm theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố được tiếp tục áp dụng phạm vi địa giới hành chính quận, huyện, thị xã trước sắp xếp tại các xã, phường sau sắp xếp.
-
Đối tượng nào được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết năm 2030
Theo Nghị quyết 216/2025/QH15 Quốc hội thông qua ngày 26/6, sẽ tiếp tục miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết năm 2030. Vậy những đối tượng nào sẽ được miến thuế sử dụng đất nông nghiệp?
-
Hạn mức đất nông nghiệp trồng cây hằng năm của 34 tỉnh, thành từ 01/7
Từ ngày 01/7/2025, hạn mức diện tích sử dụng đất nông nghiệp để trồng cây hằng năm (không phải nộp thuế bổ sung) được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 59/2025/TT-BTC.
-
Đất nông nghiệp được miễn thuế tiếp 5 năm
Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về việc kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1/1/2026.








-
Đối tượng nào được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết năm 2030
Theo Nghị quyết 216/2025/QH15 Quốc hội thông qua ngày 26/6, sẽ tiếp tục miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết năm 2030. Vậy những đối tượng nào sẽ được miến thuế sử dụng đất nông nghiệp?...
-
Đất nông nghiệp được miễn thuế tiếp 5 năm
Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về việc kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1/1/2026.
-
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp: Trường hợp nào được miễn thuế và phí?
Trường hợp nào khi chuyển đổi đất nông nghiệp được miễn thuế và lệ phí năm 2025?