7 trường hợp không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, nếu thuộc một trong những trường hợp dưới đây thì người dân chỉ được chuyển mục đích sử dụng đất khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý:
1. Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
2. Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
3. Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
4. Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
5. Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
6. Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
7. Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
Như vậy, nếu người dân chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng từ cơ quan có thẩm quyền thì không phải xin phép.
Nếu thuộc một trong các trường hợp trên mà sử dụng đất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì người dân sẽ bị phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP.
Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất có thể bị phạt tới hàng trăm triệu đồng. Hình minh họa
Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
(1) Sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác
- Phạt tiền từ 2 - 3 triệu đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 3 - 5 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 5 - 10 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
- Phạt tiền từ 10 - 30 triệu đồng đối với diện tích đất từ 03 héc ta trở lên.
(2) Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) thuộc địa giới hành chính xã
- Phạt tiền từ 3 - 5 triệu đồng đối với diện tích đất dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 5 - 10 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;
- Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng đối với diện tích đất từ trên 02 héc ta trở lên.
(3) Chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã
- Phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng đối với diện tích đất từ dưới 0,01 héc ta;
- Phạt tiền từ 30 - 50 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta;
- Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 150 - 200 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta trở lên.
(4) Tự ý sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã
- Phạt tiền từ 3 - 5 triệu đồng đối với diện tích đất dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 5 - 10 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;
- Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng đối với diện tích đất từ 02 héc ta trở lên.
(5) Chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã
- Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng đối với diện tích đất từ dưới 0,01 héc ta;
- Phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta;
- Phạt tiền từ 30 - 50 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta trở lên.
Lưu ý: Hành vi chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng với quy định tại (4), (5) trên.
(6) Hành vi chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn
- Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng đối với diện tích đất dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta trở lên.
(7) Hành vi chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác (không phải là đất ở) được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thuộc địa giới hành chính của xã:
- Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng đối với diện tích đất dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;
- Phạt tiền từ 150 - 200 triệu đồng đối với diện tích đất từ 02 héc ta trở lên.
(8) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã:
- Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng đối với diện tích đất dưới 0,02 héc ta;
- Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 150 - 200 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta trở lên.
(9) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của xã
- Phạt tiền từ 5 - 10 triệu đồng đối với diện tích đất dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 10 - 30 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 30 - 50 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;
- Phạt tiền từ 150 - 200 triệu đồng đối với diện tích đất từ 02 héc ta trở lên.
(10) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ thuộc địa giới hành chính của xã
- Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng đối với diện tích đất dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;
- Phạt tiền từ 150 - 200 triệu đồng đối với diện tích đất từ 02 héc ta trở lên.
Lưu ý: Hành vi chuyển mục đích sử dụng đất tại khu vực thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng.
Trên đây là mức phạt hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng các loại đất khi chưa có sự cho phép của các cơ quan chức năng theo quy định tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP bạn đọc có thể tham khảo.
-
Trường hợp nào không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất?
Theo quy định hiện hành, khi chuyển mục đích sử dụng đất trong một số trường hợp phải xin phép cơ quan chức năng, nếu không sẽ bị phạt tiền. Vậy, trường hợp nào không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất mà phải xin phép?
-
Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025 là bao nhiêu?
Chuyển mục đích sử dụng đất là nhu cầu của nhiều người dân hiện nay khi muốn thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác. Nhiều người thắc mắc năm 2025 thì diện tích được phép chuyển mục đíc sử dụng là bao nhiêu?
-
Thẩm quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất
Tôi có 1.169m2 đất, đã được UBND TP phê duyệt quy hoạch đất ở nông thôn cho toàn bộ diện tích. Tôi lập hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở theo đúng quy hoạch cho thửa đất này.







