Theo đó, bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà độc lập được quy định như sau:
I. Nhà từ 2 đến 4 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường gạch
1. Mái BTCT, Không trần: Nền gạch men là 6.453.190 đồng/m2, nền gạch bông, gạch tàu là 6.385.969 đồng/m2, nền láng xi măng là 6.291.860 đồng/m2.
2. Mái ngói, không trần: Nền gạch men là 6.063.310 đồng/m2, nền gạch bông, gạch tàu là 5.996.089 đồng/m2, nền láng xi măng là 5.901.980 đồng/m2.
3. Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần: Nền gạch men là 5.619.653 đồng/m2, nền gạch bông, gạch tàu là 5.552.432 đồng/m2, nền láng xi măng là 5.458.323 đồng/m2.
II. Nhà từ 2 đến 4 tầng kết cấu khung chịu lực BTCT (kể cả bê tông đúc sẵn), sàn bê tông nhẹ, tường gạch
1. Mái ngói, không trần: Nền gạch men là 5.337.326 đồng/m2, nền gạch bông, gạch tàu là 5.270.105 đồng/m2, nền láng xi măng là 5.175.996 đồng/m2.
2. Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần: Nền gạch men là 4.974.334 đồng/m2, nền gạch bông, gạch tàu là 4.907.113 đồng/m2, nền láng xi măng là 4.813.004 đồng/m2.
III. Nhà từ 2 đến 4 tầng kết cấu khung chịu lực BTCT (kể cả bê tông đúc sẵn), sàn ván, tường gạch
1. Mái ngói, không trần: Nền gạch men là 5.068.443 đồng/m2, nền gạch bông, gạch tàu là 5.001.222 đồng/m2, nền láng xi măng là 4.907.113 đồng/m2.
2. Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần: Nền gạch men là 4.786.116 đồng/m2, nền gạch bông, gạch tàu là 4.718.895 đồng/m2, nền láng xi măng là 4.624.786 đồng/m2.
IV. Nhà từ 2 đến 4 tầng khung cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn ván, tường gạch
1. Mái ngói, không trần: Nền gạch men là 4.705.451 đồng/m2, nền gạch bông, gạch tàu là 4.638.230 đồng/m2, nền láng xi măng là 4.544.121 đồng/m2.
2. Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần: Nền gạch men là 4.423.124 đồng/m2, nền gạch bông, gạch tàu là 4.355.903 đồng/m2, nền láng xi măng là 4.261.794 đồng/m2.
V. Nhà từ 2 đến 4 tầng khung cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch
1. Mái ngói, không trần: Nền gạch men là 4.692.007 đồng/m2, nền gạch bông, gạch tàu là 4.624.786 đồng/m2, nền láng xi măng là 4.530.677 đồng/m2.
2. Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần: Nền gạch men là 4.409.680 đồng/m2, nền gạch bông, gạch tàu là 4.342.459 đồng/m2, nền láng xi măng là 4.248.350 đồng/m2.
Đồng thời, Quyết định 28/2025/QĐ-UBND nêu rõ, đối với các loại nhà khác không được quy định tại Quyết định này thì xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng công bố tại thời điểm xác định giá để tính lệ phí trước bạ (không tính hệ số điều chỉnh vùng).
-
Đề xuất bổ sung quy định về giá tính lệ phí trước bạ nhà nhiều tầng, chung cư
Đây là nội dung nổi bật được đề cập tại Dự thảo Nghị định quy định về lệ phí trước bạ mà Chính phủ đang lấy ý kiến Nhân dân.
-
Hướng dẫn chi tiết ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
CafeLand - Khi mua bán nhà đất, bạn có nghĩa vụ đóng lệ phí trước bạ với mức thuế suất 0,5% khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà đất trước khi đưa vào sử dụng. Dưới đây là hướng dẫn ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất giúp bạn tránh sai sót, hoàn thiện hồ sơ thủ tục nhanh chóng.
-
Quy định mới về tính lệ phí trước bạ nhà, đất
Theo Tổng cục Thuế, sau một tháng triển khai thực hiện quy định mới về cách tính lệ phí trước bạ, thủ tục ghi nợ thuế đối với nhà, đất chưa thấy phát sinh vướng mắc và nhận được sự đồng thuận của người nộp thuế. <br/br>








-
Cục Thuế giải đáp 3 thắc mắc về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
Ngày 09/5/2025, Cục Thuế đã ban hành Công văn 1106/CT-CS giải đáp rõ 3 thắc mắc liên quan đến tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Cụ thể như sau:
-
Trường hợp nào tặng cho nhà đất sẽ được miễn lệ phí trước bạ?
Tôi nghe nói khi tặng cho nhà đất cho người khác, người nhận có thể không phải đóng lệ phí trước bạ khi làm thủ tục sang tên.
-
Hướng dẫn mới về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất từ ngày 01/3/2022
Từ ngày 01/3/2022, Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của Nghị định 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ bắt đầu có hiệu lực thi hành.