Theo đó, khung giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được giữ nguyên như năm 2012.
Đối với giá đất chuẩn tại đô thị, cao nhất là 16.800.000 đồng/m2, thấp nhất là 560.000 đồng/m2. Đối với các tuyến đường như Nguyễn Văn Linh, Hùng Vương, Lê Duẩn thì giá đất tối đa là 16,8 triệu đồng x 1,5 (hệ số cao nhất) = 25,2 triệu đồng/m2. Riêng đối với một số lô đất có vị trí đặc biệt, giá tối đa là 16,8 x 1,5 (hệ số cao nhất) x 1,6 (hệ số lô đất có 3 mặt tiền trở lên) = 40,32 triệu đồng/m2.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị cao nhất là 11.760.000 đồng/m2, thấp nhất là 392.000 đồng/m2.
Giá đất ở khu dân cư nông thôn đối với đường nhựa, bê tông xi măng ở vùng đồng bằng, giá cao nhất 1.000.000 đồng/m2, thấp nhất 88.000 đồng/m2; Ở vùng miền núi, cao nhất 333.000 đồng/m2, thấp nhất 28.000 đồng/m2.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân cư nông thôn và ven đô thị đối với đường nhựa, bê tông xi măng ở vùng đồng bằng, cao nhất 700.000 đồng/m2, thấp nhất 62.000 đồng/m2; Ở vùng miền núi cao nhất 233.000 đồng/m2, thấp nhất 20.000 đồng/m2.
Giá đất trồng cây hàng năm cao nhất 50.000 đồng/m2, thấp nhất 16.000 đồng/m2; Giá đất trồng cây lâu năm cao nhất 25.000 đồng/m2, thấp nhất 7.500 đồng/m2.
Giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (không kể mặt nước tự nhiên) cao nhất 30.000 đồng/m2, thấp nhất 12.000 đồng/m2.
Giá đất rừng sản xuất cao nhất 4.400 đồng/m2, thấp nhất 1.000 đồng/m2.
Được biết, trong năm 2012 giá đất chuẩn tại đô thị cao nhất là 16,8 triệu đồng/m2, thấp nhất là 560.000 đồng/m2. Tại một số tuyến đường có sinh lợi cao như: Nguyễn Văn Linh, Hùng Vương, Lê Duẩn, giá đất tối đa là 16,8 triệu đồng x hệ số cao nhất 1,5 = 25,2 triệu đồng/m2. Tại một số vị trí đặc biệt (lô đất có 3 mặt tiền trở lên) ở những tuyến đường có sinh lợi cao như trên, giá đất tối đa là 16,8 x 1,5 (hệ số cao nhất) x 1,4 (hệ số lô đất có 3 mặt tiền trở lên) = 35,28 triệu đồng/m2.