Dự kiến, Kỳ họp thứ bảy (chuyên đề) và tổng kết nhiệm kỳ HĐND TPHCM tổ chức trong hai ngày 26 và 27-12, HĐND thành phố sẽ xem xét thông qua tờ trình này sau khi được bổ sung, hoàn thiện.

Bảng giá đất 2026 có xu hướnng giảm nhiều so với giá khảo sát thực tế
Theo Tờ trình, sau khi rà soát, cân đối giá đất đề xuất ban hành đối với các loại đất. Cụ thể, giá đất ở:
Địa bàn khu vực 1 – TPHCM (cũ): Giá cao nhất 687.200.000 đồng/m2 (đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi). Giá thấp nhất: 2.300.000 đồng/m2 (Khu dân cư Thiềng Liềng); Hệ số tăng cao nhất: 1,65 lần (đường Trần Bình Trọng); Hệ số tăng thấp nhất: 1 lần so với Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.
Địa bàn khu vực 2 - tỉnh Bình Dương (cũ): Giá cao nhất 89.600.000 đồng/m2 (đường Bác sĩ Yersin, đường Bạch Đằng). Giá thấp nhất:
1.300.000 đồng/m2 (ĐH.722, Đường Minh Tân - Long Hoà,…); Hệ số tăng cao nhất: 8,077 lần (đường ĐH.505 đoạn từ Cầu Lễ Trang đến ĐH.507 với Giá đất dự kiến ban hành là 6.300.000 đồng/m2, Bảng giá đất hiện hành là 780.000 đồng/m2); Hệ số tăng thấp nhất: 1 lần (Trường Chinh từ Đường số 60 Khu TĐC Phú Chánh đến đường số 9 Phú Chánh A) so với Quyết định 63/2024/QĐ-UBND.
Địa bàn khu vực 3 - tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: Giá cao nhất: 149.480.000 đồng/m2 (đường Thùy Vân). Giá thấp nhất: 1.810.000 đồng/m2 (các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định do xã quản lý có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m). Hệ số tăng cao nhất: 4,1 lần, Hệ số tăng thấp nhất: 1,7 lần so với Quyết định 26/2024/QĐ-UBND.
Giá đất thương mại, dịch vụ
Địa bàn khu vực 1 – TPHCM (cũ): Giá cao nhất 573.600.000 đồng/m2 (đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi). Giá thấp nhất: 1.600.000 đồng/m2; Hệ số tăng cao nhất: 1,65 lần; Hệ số tăng thấp nhất: 1 lần so với Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.
Địa bàn khu vực 2 - tỉnh Bình Dương (cũ): Giá cao nhất 53.800.000 đồng/m2 (đường Bác sĩ Yersin, đường Bạch Đằng). Giá thấp nhất: 500.000 đồng/m2 (ĐH.722, Đường Minh Tân - Long Hoà,…); Hệ số tăng cao nhất: 4 lần (đường ĐH.505 đoạn từ Cầu Lễ Trang đến ĐH.507 với Giá đất dự kiến ban hành là 2.500.000 đồng/m2, Bảng giá đất hiện hành là 624.000 đồng/m2); Hệ số tăng thấp nhất 0,75 lần (Trường Chinh từ Đường số 60 Khu TĐC Phú Chánh đến đường số 9 Phú Chánh A) so với Quyết định 63/2024/QĐ-UBND.
Địa bàn khu vực 3 - tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: Giá cao nhất: 89.688.000 đồng/m2 (đường Thùy Vân). Giá thấp nhất: 724.000 đồng/m2 (các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định do xã quản lý có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m). Hệ số tăng cao nhất: 1,91 lần, Hệ số thấp nhất: 0,61 lần so với Quyết định 26/2024/QĐ-UBND.
Giá đất sản xuất kinh doanh
Địa bàn khu vực 1 – TPHCM (cũ): Giá cao nhất 481.100.000 đồng/m2 (đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi). Giá thấp nhất: 1.900.000 đồng/m2; Hệ số tăng cao nhất: 1,44 lần (đường Trần Bình Trọng); Hệ số tăng thấp nhất: 0,88 lần so với Quyết định 79/2024/QĐ- UBND.
Địa bàn khu vực 2 - tỉnh Bình Dương (cũ): Giá cao nhất 44.800.000 đồng/m2 (đường Bác sĩ Yersin, đường Bạch Đằng). Giá thấp nhất: 500.000 đồng/m2 (ĐH.722, Đường Minh Tân - Long Hoà,…); Hệ số tăng cao nhất: 3,76 lần (đường ĐH.505 đoạn từ Cầu Lễ Trang đến ĐH.507 với Giá đất dự kiến ban hành là 1.900.000 đồng/m2, Bảng giá đất hiện hành là 507.000 đồng/m2); Hệ số tăng thấp nhất: 0,76 lần (Trường Chinh từ Đường số 60 Khu TĐC Phú Chánh đến đường số 9 Phú Chánh A) so với Quyết định 63/2024/QĐ-UBND.
Địa bàn khu vực 3 - tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: Giá cao nhất:
74.740.000 đồng/m2 (đường Thùy Vân). Giá thấp nhất: 441.000 đồng/m2 (các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định do xã quản lý có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m). Hệ số tăng cao nhất: 1,91 lần, Hệ số thấp nhất: 0,64 lần so với Quyết định 26/2024/QĐ-UBND.
Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
Khu vực I -TPHCM (cũ): Giá cao nhất: 625.000 đồng/m2. Hệ số là 0,77 lần so với Bảng giá đất Quyết định 79/2024/QĐ- UBND. Giá thấp nhất: 400.000 đồng/m2. Hệ số thấp nhất là 0,77 lần so với Bảng giá đất Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.
Khu vực II (TPHCM cũ, tỉnh Bình Dương cũ và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũ): Giá cao nhất là 500.000 đồng/m2. Hệ số là 0,64 lần so với Bảng giá đất Quyết định 79/2024/QĐ-UBND; 0,42 lần so với Bảng giá đất Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND và 1,11 lần so với Bảng giá đất Quyết định 26/2024/QĐ-UBND. Giá thấp nhất: 320.000 đồng/m2. Hệ số là 0,64 lần so với Bảng giá đất Quyết định 79/2024/QĐ-UBND; 0,53 lần so với Bảng giá đất Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND và 1,19 lần so với Bảng giá đất Quyết định 26/2024/QĐ-UBND
Khu vực III (TPHCM cũ, tỉnh Bình Dương cũ và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũ): Giá cao nhất là 400.000 đồng/m2. Hệ số là 0,53 lần so với Bảng giá đất Quyết định 79/2024/QĐ-UBND; 1,05 lần so với Bảng giá đất Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND và 0,99 lần so với Bảng giá đất Quyết định 26/2024/QĐ-UBND. Giá thấp nhất: 256.000 đồng/m2. Hệ số là 0,53 lần so với Bảng giá đất Quyết định 79/2024/QĐ- UBND; 1,6 lần so với Bảng giá đất Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND và 1,16 lần so với Bảng giá đất Quyết định 26/2024/QĐ-UBND
Khu vực IV (tỉnh Bình Dương cũ và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũ): Giá cao nhất là 320.000 đồng/m2. Hệ số là 1,36 lần so với Bảng giá đất Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND và 0,97 lần so với Bảng giá đất Quyết định 26/2024/QĐ-UBND. Giá thấp nhất: 205.000 đồng/m2. Hệ số là 2,73 lần so với Bảng giá đất Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND và 1,03 lần so với Bảng giá đất Quyết định 26/2024/QĐ-UBND
Đất trồng nông nghiệp trồng cây hằng năm
Khu vực I (TPHCM cũ): Giá cao nhất: 500.000 đồng/m2. Hệ số là 0,74 lần so với Bảng giá đất Quyết định 79/2024/QĐ- UBND. Giá thấp nhất: 320.000 đồng/m2. Hệ số là 0,59 lần so với Bảng giá đất Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.
Khu vực II (TPHCM cũ, tỉnh Bình Dương cũ và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũ): Giá cao nhất là 400.000 đồng/m2. Hệ số là 0,62 lần so với Bảng giá đất Quyết định 79/2024/QĐ-UBND; 0,40 lần so với Bảng giá đất Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND và 0,89 lần so với Bảng giá đất Quyết định 26/2024/QĐ-UBND. Giá thấp nhất: 256.000 đồng/m2. Hệ số là 0,62 lần so với Bảng giá đất Quyết định 79/2024/QĐ-UBND; 0,57 lần so với Bảng giá đất Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND và 0,95 lần so với Bảng giá đất Quyết định 26/2024/QĐ-UBND
Khu vực III (TPHCM cũ, tỉnh Bình Dương cũ và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũ): Giá cao nhất là 320.000 đồng/m2. Hệ số là 0,51 lần so với Bảng giá đất Quyết định 79/2024/QĐ-UBND; 0,93 lần so với Bảng giá đất Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND và 0,79 lần so với Bảng giá đất Quyết định 26/2024/QĐ-UBND. Giá thấp nhất: 205.000 đồng/m2. Hệ số là 0,51 lần so với Bảng giá đất Quyết định 79/2024/QĐ-UBND; 1,17 lần so với Bảng giá đất Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND và 0,93 lần so với Bảng giá đất Quyết định 26/2024/QĐ-UBND.
Khu vực IV (tỉnh Bình Dương cũ và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũ): Giá cao nhất là 205.000 đồng/m2. Hệ số là 0,93 lần so với Bảng giá đất Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND và 0,62 lần so với Bảng giá đất Quyết định 26/2024/QĐ-UBND. Giá thấp nhất: 164.000 đồng/m2. Hệ số là 1,93 lần so với Bảng giá đất Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND và 0,82 lần so với Bảng giá đất Quyết định 26/2024/QĐ-UBND.
-
Bảng giá đất TP.HCM sắp “lộ diện”, áp dụng từ 1/1/2026
Kỳ họp thứ 7 HĐND TP.HCM sẽ xem xét, cho ý kiến về bảng giá đất lần đầu trên địa bàn TP.HCM áp dụng từ ngày 1/1/2026.
-
Quy định mới nhất về bảng giá đất từ 2026
Một trong những nội dung đáng chú ý của Nghị quyết 254/2025/QH15 về một số cơ chế, chính sách nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành Luật Đất đai là quy định bảng giá đất. Vậy quy định cụ thể thế nào?
-
BẢNG GIÁ ĐẤT sắp thay đổi lớn với 2 phương án áp dụng mới
Trong những năm qua, thị trường bất động sản Việt Nam thường xuyên "nóng" vì chênh lệch lớn giữa bảng giá đất do Nhà nước ban hành và giá mua bán thực tế ngoài thị trường. Không hiếm trường hợp đất mặt tiền ở trung tâm TP.HCM hay Hà Nội, giá thị trường có thể lên đến 300-500 triệu đồng/m2, thậm chí cao hơn, nhưng bảng giá đất Nhà nước chỉ ghi khoảng 100-200 triệu đồng/m2, tức chỉ bằng 30-70% giá thực.
-
Chính thức: Cà Mau công bố BẢNG GIÁ ĐẤT 2026 - Đây là TOP 10 tuyến đường có giá cao nhất
85,5 triệu đồng/m2 - mức giá đất ở cao nhất vừa được ghi nhận trong bảng giá đất tỉnh Cà Mau năm 2026, tập trung tại các tuyến đường trung tâm đô thị.
-
Giá đất nông nghiệp TP.HCM dự kiến giảm mạnh, lên thổ cư tốn tiền hơn?
Trong khi TP.HCM đề xuất giảm mạnh giá đất nông nghiệp từ năm 2026, Viện Kinh tế Tài nguyên và Môi trường cho rằng cần xác định mức giá sát thị trường để bảo đảm hài hòa lợi ích.
-
BẢNG GIÁ ĐẤT VĨNH LONG 2026: Top 20 tuyến đường có GIÁ CAO NHẤT Vĩnh Long sau sáp nhập
Sau khi hoàn tất việc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính, tỉnh Vĩnh Long đang bước vào giai đoạn quan trọng với việc ban hành Bảng giá đất lần đầu áp dụng cho địa bàn mới. Theo kế hoạch, ngày 22/12, Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sẽ tổ chức kỳ...
-
Bảng giá đất TP.HCM sắp “lộ diện”, áp dụng từ 1/1/2026
Kỳ họp thứ 7 HĐND TP.HCM sẽ xem xét, cho ý kiến về bảng giá đất lần đầu trên địa bàn TP.HCM áp dụng từ ngày 1/1/2026.
-
Quy định mới nhất về bảng giá đất từ 2026
Một trong những nội dung đáng chú ý của Nghị quyết 254/2025/QH15 về một số cơ chế, chính sách nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành Luật Đất đai là quy định bảng giá đất. Vậy quy định cụ thể thế nào?...
