Chủ đầu tư được quyền quyết định cơ cấu căn hộ
Theo đó, Bộ Xây dựng chuấn bị ban hành Quy chuấn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư thay thế Tiêu chuẩn “TCXDVN 323:2004. Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế” vì có các quy định không phù hợp.
Theo tiêu chuẩn mới, đối với các chỉ tiêu liên quan đến kiến trúc, quy hoạch mà cụ thể chỉ tiêu chỗ đỗ xe (ô tô, xe máy, xe đạp) Bô quy định như sau:
Đối với nhà ở thương mại, cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ, phải bố trí tối thiểu 20m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe);
Đối với nhà ở xã hội, cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ, phải bố trí tối thiếu 12m chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe).
Về việc xác định số người cho công trình nhà ở chung cư trong khu đô thị và khu vực phát triển đô thị, Bộ Xây dựng quy định:
Trường hợp điều chỉnh cơ cấu căn hộ mà không thay đối tống diện tích sàn xây dựng thì không phải xem xét, phê duyệt lại chỉ tiêu về dân số và quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án;
Trường hợp điều chỉnh cơ cấu căn hộ mà có sự thay đổi tổng diện tích sàn xây dựng thì phải thực hiện điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án. Chỉ tiêu dân số trong công trình nhà ở được tính bình quân 25m2 sàn sử dụng của căn hộ/người. Nếu dân số sau khi điều chỉnh không vượt quá 1,5 lần dân số theo quy hoạch cũ thì không phải điều chỉnh chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đã được phê duyệt;
Trường hợp các dự án phát triển nhà ở mới (nhà ở thương mại và nhà ở xã hội) được áp dụng bình quân 25m2 sàn sử dụng của căn hộ/người;
Đối với cơ cấu các loại căn hộ, chủ đầu tư được quyền quyết định, đáp ứng yêu cầu của thị trường tại địa điểm xây dựng dự án.
Được biết, theo Tiêu chuẩn “TCXDVN 323:2004. Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế” thì các căn hộ trong nhà ở cao tầng được phân thành 3 loại: nhỏ (A), trung bình (B) và lớn (C). Tỷ lệ số lượng các căn hộ giữa loại nhỏ, trung bình và lớn là 1: 2: 1.
Bảng phân loại căn hộ và mức độ tiện nghi theo TCXDVN 323:2004
Loại căn hộ | Mức độ tiện nghi | Tiêu chuẩn ở | Số phòng ở | |||
Người/hộ | Tiện nghi | Diện tích (m2) | ||||
A | A1 | 1- 2 | Trung bình | Đáp ứng yêu cầu sử dụng | 50 | 2 |
A2 | Khá | Đầy đủ | 55-60 | 2 | ||
A3 | Cao | Cao cấp | 65-70 | 2-3 | ||
B | B1 | 3-4 | Trung bình | Đáp ứng yêu cầu sử dụng | 75-80 | 3 |
B2 | Khá | Đầy đủ | 85-90 | 4 | ||
B3 | Cao | Cao cấp | 95-100 | 4-5 | ||
C | C1 | 5-6 | Trung bình | Đáp ứng yêu cầu sử dụng | 105-110 | 5 |
C2 | Khá | Đầy đủ | 115-120 | 6 | ||
C3 | Cao | Cao cấp | >125 | 6-7 |