CafeLand - UBND Bình Dương đã ban hành Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND về việc quy định bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn.

Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương quy định giá chuẩn cho các loại đất theo khu vực đối với: Đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn; đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác. Và theo vị trí đối với: Đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.

Nhìn chung, giá đất ở tại đô thị chỉ tăng ở mức giá thấp nhất và tăng từ 30.000 – 80.000 đồng/m2, cụ thể như sau:

Thành phố Thủ Dầu Một (Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Đinh Hòa, Hòa Phú Phu Tân) cao nhất 23,4 triệu đồng/m2 (vị trí 1, loại 1), thấp nhất 800.000 đồng/m2 (vị trí 4, loại 5);

Thị xã Thuận An (An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn Bình Hòa, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú), thị xã Dĩ An (Dĩ An, An Bình, Bình An, Bỉnh Thắng Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp) cao nhất 9.600.000 đồng/m2 (vị trí 1, loại 1), thấp nhất 530.000 đồng/m2 (vị trí 4, loại 5);

thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát cao nhất 8.000.000 đồng/m2 (vị trí 1, loại 1), thấp nhất 380.000 đồng/m2 (vị trí 4, loại 5);

Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên cao nhất 7.500.000 đồng/m2 (vị trí 1, loại 1), thấp nhất 360.000 đồng/m2 (vị trí 4, loại 5);

Thị trấn Phước Vĩnh (huyện Phú Giáo) và thị trấn Dầu Tiếng (huyện Dầu Tiếng) cao nhất 4.500.000 đồng/m2 (vị trí 1, loại 1), thấp nhất 200.000 đồng/m2 (vị trí 4, loại 4).

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn cao nhất 1.580.000đồng/m2, thấp nhất 105.000đ/m2; tại đô thị cao nhất 15,2 triệu đồng/m2 tại, thấp nhất 130.000đồng/m2.

N.Đăng
  • Facebook
  • Chia sẻ
  •   Lưu tin
  •   Báo cáo

    Báo cáo vi phạm
     
 
Mọi ý kiến đóng góp cũng như thắc mắc liên quan đến thị trường bất động sản xin gửi về địa chỉ email: [email protected]; Đường dây nóng: 0942.825.711.