Theo đó, giá đất ở cao nhất trong khu vực đô thị là 25 triệu đồng/m2 tại đường 30 Tháng 4 (đoạn từ CMT8 đến Ngã năm Biên Hùng) của TP Biên Hòa; Giá đất ở đô thị thấp nhất thuộc Tỉnh lộ 761 (đoạn từ cầu Cứng đến cầu Chiến khu D) của Thị trấn Vĩnh An với giá 60.000 đồng/m2.
Giá đất ở cao nhất trong khu vực nông thôn là 6,4 triệu đồng/m2, áp dụng đường Bùi Văn Hòa (qua xã: Phước Tân, An Hòa) của TP Biên Hòa; Giá đất ở thấp nhất trong khu vực nông thôn là 30.000 đồng/m2, áp dụng cho đường Giang Điên, đường Bàu Dài 2 của huyện Tân Phú.
Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài thì được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí. Đối với đất giao sử dụng có thời hạn thì được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không thấp hơn 130% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại vị trí đó (nếu đất nông nghiệp có nhiều vị trí, mức giá thì xác định theo vị trí cao nhất và có mức giá cao nhất).
Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì áp dụng bằng mức giá Vị trí 4 của đất ở cùng khu vực theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) gần nhất và có mức giá cao nhất nhân với hệ số 0,8 nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại vị trí đó, nếu đất nông nghiệp có nhiều vị trí, mức giá thì xác định theo vị trí cao nhất và có mức giá cao nhất.