Theo đó, giá đất ở tại đô thị cao nhất là ở TP Thủ Dầu Một (Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Đinh Hòa, Hòa Phú Phu Tân) với mức giá 23,4 triệu đồng/m2 (vị trí 1, loại 1) và thấp nhất là ở Thị trấn Dầu Tiếng với mức giá 200.000 đồng/m2 (vị trí 4, loại 4).
Giá đất ở tại nông thôn cao nhất là ở TP Thủ Dầu Một với mức giá 2.250.000 đồng/m2 (khu vực 1, vị trí 1) và thấp nhất là huyện Dầu Tiếng với mức giá 150.000 đồng/m2 (vị trí 4, khu vực 2).
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị cao nhất là ở TP Thủ Dầu Một với mức giá 15,2 đồng/m2 (vị trí 1, loại 1) và thấp nhất là huyện Dầu Tiếng với mức giá 130.000 đồng/m2 (vị trí 4, loại 4).
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn cao nhất là ở TP Thủ Dầu Một với mức giá 1.580.000 đồng/m2 (khu vực 1, vị trí 1) và thấp nhất là huyện Dầu Tiếng với mức giá 105.000 đồng/m2 (vị trí 4, khu vực 2).
Giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác tại TP Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An, Dĩ An, huyện Bến Cát, Tân Uyên, Phú Giáo và Dầu Tiếng, bao gồm:
Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại cao nhất 160.000 đồng/m2 tại, thấp nhất 35.000 đồng/m2;
Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác cao nhất 190.000 đồng/m2, thấp nhất 45.000 đồng/m2;
Đất rừng sản xuất cao nhất 70.000 đồng/m2 tại, thấp nhất 30.000 đồng/m2;
Đất nuôi trồng thủy sản giá cao nhất 95.000 đồng/m2 tại, thấp nhất 45.000 đồng/m2.