Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, có hiệu lực từ ngày 15/7/2023, thay thế Nghị định 164/2016/NĐ-CP.
Theo quy định, đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than; khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại quy định tại Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản ban hành kèm theo nghị định này.
Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản; tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài được phép khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than trên cơ sở hợp đồng dầu khí hoặc thực hiện dịch vụ dầu khí theo quy định của pháp luật dầu khí.
Điều chỉnh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
Nghị định quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô là 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành) là 35 đồng/m3.
Ngoài ra, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí dưới đây:
Số TT | LOẠI KHOÁNG SẢN | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU (Đồng) |
I | QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI | ||
1 | Quặng sắt | Tấn | 40.000 - 60.000 |
2 | Quặng mangan | Tấn | 30.000 - 50.000 |
3 | Quặng titan | Tấn | 10.000 - 70.000 |
4 | Quặng vàng | Tấn | 180.000 - 270.000 |
5 | Quặng đất hiếm | Tấn | 40.000 - 60.000 |
6 | Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc | Tấn | 180.000 - 270.000 |
7 | Quặng wolfram, quặng antimon | Tấn | 30.000 - 50.000 |
8 | Quặng chì, quặng kẽm | Tấn | 180.000 - 270.000 |
9 | Quặng nhôm, quặng bô xít | Tấn | 10.000 - 30.000 |
10 | Quặng đồng, quặng niken | Tấn | 35.000 - 60.000 |
11 | Quặng coban, quặng molypden, quặng thủy ngân, quặng magie, quặng vanadi | Tấn | 180.000 - 270.000 |
12 | Quặng cromit | Tấn | 10.000 - 60.000 |
13 | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 20.000 - 30.000 |
II | KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI | ||
1 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 1.000 - 2.000 |
2 | Đá, sỏi | ||
2.1 | Sỏi | m3 | 6.000 - 9.000 |
2.2 | Đá | ||
2.2.1 | Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ) | m3 | 60.000 - 90.000 |
2.2.2 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 1.500 - 7.500 |
3 | Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (serpentin, barit, bentonit) | m3 | 1.500 - 6.750 |
4 | Đá làm fluorit | m3 | 1.500 - 4.500 |
5 | Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này) | ||
5.1 | Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ | m3 | 50.000 - 70.000 |
5.2 | Đá hoa trắng làm bột carbonat | m3 | 1.500 - 7.500 |
6 | Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này) | m3 | 50.000 - 70.000 |
7 | Cát vàng | m3 | 4.500 - 7.500 |
8 | Cát trắng | m3 | 7.500 - 10.500 |
9 | Các loại cát khác | m3 | 3.000 - 6.000 |
10 | Đất sét, đất làm gạch, ngói | m3 | 2.250 - 3.000 |
11 | Sét chịu lửa | Tấn | 20.000 - 30.000 |
12 | Dolomit, quartzit | m3 | 30.000 - 45.000 |
13 | Cao lanh | Tấn | 4.200 - 5.800 |
14 | Mica, thạch anh kỹ thuật | Tấn | 20.000 - 30.000 |
15 | Pirite, phosphorit | Tấn | 20.000 - 30.000 |
16 | Apatit | Tấn | 3.000 - 5.000 |
17 | Secpentin | Tấn | 3.000 - 5.000 |
18 | Than gồm: | Tấn | 6.000 - 10.000 |
19 | Kim cương, rubi, sapphire | Tấn | 50.000 - 70.000 |
Emerald, alexandrite, opan quý màu đen | |||
Adit, rodolite, pyrope, berin, spinen, topaz | |||
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, cryolite, opan quý màu trắng, đỏ lửa; birusa, nefrite | |||
20 | Cuội, sạn | m3 | 6.000 - 9.000 |
21 | Đất làm thạch cao | m3 | 2.000 - 3.000 |
22 | Các loại đất khác | m3 | 1.000 - 2.000 |
23 | Talc, diatomit | Tấn | 20.000 - 30.000 |
24 | Graphit, serecit | Tấn | 3.000 - 5.000 |
25 | Felspat | Tấn | 3.300 - 4.600 |
26 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.000 - 3.000 |
27 | Các khoáng sản không kim loại khác | Tấn | 20.000 - 30.000 |
Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Nghị định nêu rõ, căn cứ nguyên tắc xác định mức thu phí quy định tại Luật Phí và lệ phí, Biểu khung mức thu phí và tham khảo mức thu phí của các địa phương có khai thác khoáng sản tương tự thuộc đối tượng chịu phí, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
Trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản
Nghị định số 27/2023/NĐ-CP của Chính phủ cũng quy định rõ các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, gồm:
Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.
Hoạt động khai thác đất, đá để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai. Trường hợp đất, đá khai thác vừa sử dụng cho san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai vừa sử dụng cho mục đích khác thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm xác định khối lượng đất, đá thuộc đối tượng miễn phí; số lượng đất, đá sử dụng cho mục đích khác phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Sử dụng đất đá bóc, đất đá thải từ quá trình khai thác để cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
-
Áp thuế 150% phí bảo vệ môi trường với cát, sỏi làm vật liệu xây dựng
Bộ Tài chính đề nghị điều chỉnh tăng 150% mức phí tối thiểu và mức phí tối đa đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường. Mức phí đề xuất từ 1.500 đến 10.500 đồng/m3 với tùy loại vật liệu.
-
Thủ tướng chỉ đạo nóng về vấn đề “sống còn” ảnh hưởng đến các dự án, công trình giao thông trọng điểm
Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính yêu cầu các cơ quan liên quan khẩn trương thực hiện các giải pháp để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến định mức, đơn giá xây dựng; khai thác, cung ứng vật liệu xây dựng cho các dự án, công trình giao th...
-
Hơn 70% doanh nghiệp xây dựng không tiếp cận được các gói vay ưu đãi
Không có hợp đồng xây dựng mới và giá nguyên vật liệu tăng cao cùng với việc khó tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi đã ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng trong quý 4.2023....
-
Nhìn lại năm 2023: Giá vật liệu xây dựng vẫn tăng cao dù thị trường ảm đạm
Dù tình hình tiêu thụ ảm đạm nhưng thị trường vật liệu xây dựng với hàng trăm sản phẩm từ sắt thép, xi măng cho đến các loại vật liệu hoàn thiện vẫn chịu nhiều áp lực tăng giá trong năm 2023....