HĐND tỉnh Bình Dương mới đây đã ban hành Nghị quyết điều chỉnh bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này sẽ có hiệu lực từ ngày 1/1/2025 đến hết ngày 31/12/2025.
Theo nội dung Nghị quyết, đối với đất ở đô thị, các tuyến đường loại I ở vị trí 1 của TP Thủ Dầu Một như Yersin, Bạch Đằng, Cách Mạng Tháng Tám, Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13), Đinh Bộ Lĩnh, Đoàn Trần Nghiệp, Hùng Vương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo có giá đất cao nhất là 52,1 triệu đồng/m2. Mức giá mới này tăng gần 38% so với bảng giá đất cũ.
Các tuyến đường loại II ở vị trí 1 của TP Thủ Dầu Một cũng tăng đáng kể, với giá đất mới dao động 20,9-40,7 triệu đồng/m2.
Đối với đất ở đô thị, các tuyến đường loại I ở vị trí 1 của TP Thủ Dầu Một có giá đất cao nhất là 52,1 triệu đồng/m2.
Tại TP Thuận An, một số đoạn thuộc các tuyến đường loại I ở vị trí 1 như Cách Mạng Tháng Tám (ĐT.745 cũ), Đỗ Hữu Vị, Hoàng Hoa Thám, Phan Đình Phùng, Thủ Khoa Huân, Trưng Nữ Vương có giá 28,7 triệu đồng/m2, tăng 49% so với bảng giá đất cũ.
Tại TP Dĩ An, một số đoạn thuộc các tuyến đường loại I ở vị trí 1 như Cô Bắc, Cô Giang, Đường GS 01 khu dân cư Quảng Trường Xanh Areco, đường số 9 khu TTHC thành phố Dĩ An, Nguyễn Thái Học, đường số 5 (Cô Giang - Trần Hưng Đạo), đường số 6 (Cô Giang - Trần Hưng Đạo), Trần Hưng Đạo có giá 35,3 triệu đồng/m2, tăng gần 84% so với bảng giá đất cũ.
Tại TP Bến Cát, giá cao nhất thuộc các tuyến đường loại I tại vị trí 1 như Bến xe vào chợ Bến Cát, Lô A, Lô C với mức 22,7 triệu đồng/m2, tăng 72% so với bảng giá đất cũ.
Đối với đất ở nông thôn, mức giá cao nhất được ghi nhận tại TP. Tân An (khu vực 1) với 13,6 triệu đồng/m2, áp dụng cho đường nội bộ thuộc khu công trình công cộng tái định cư xã Phú An. Tiếp theo là TP Tân Uyên (khu vực 1) với 9 triệu đồng/m2 (đường nội bộ khu TĐC trên địa bàn xã Bạch Đằng và Thạnh Hội)...
Đối với đất nông nghiệp, mức giá cao nhất áp dụng cho đất trồng cây hằng năm (bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây khác) và đất nuôi trồng thủy sản tại TP. Thủ Dầu Một (khu vực 1) được điều chỉnh lên 1 triệu đồng/m2, tăng mạnh so với mức giá cũ là 375.000 đồng/m2.
Tại TP. Thuận An (khu vực 1), giá đất được nâng lên 900.000 đồng/m2, cao hơn đáng kể so với mức giá cũ 340.000 đồng/m2.
Với đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác, mức giá cao nhất tại TP. Thủ Dầu Một (khu vực 1) đạt 1,2 triệu đồng/m2, tăng từ 450.000 đồng/m2.
Tại TP. Thuận An (khu vực 1), mức giá là 1 triệu đồng/m2, tăng so với 410.000 đồng/m2 trước đây.
-
Bảng giá đất Bình Dương áp dụng từ ngày 01/01/2025
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương vừa thông qua Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND về việc điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025.








-
Bảng giá đất 2026: TP.HCM chọn “giữ nguyên” hay “làm mới”?
Sở Nông nghiệp và Môi trường TP.HCM đề xuất 2 phương án áp dụng bảng giá đất từ 2026, gồm chỉ định thầu rút gọn hoặc giữ nguyên mức giá hiện hành 3 địa phương, tích hợp thành bảng giá đất mới ở TP.HCM. ...
-
TP.HCM xây dựng bảng giá đất mới sau sáp nhập, áp dụng từ ngày 1/1/2026
UBND TP giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp, Sở Tài chính nghiên cứu, nêu rõ căn cứ lập luận, ưu điểm, nhược điểm của các phương án triển khai xây dựng bảng giá lần đầu áp dụng từ ngày 1/1/2026....
-
Bảng giá đất mới: Cần ‘may chiếc áo' mà ai mặc cũng vừa
Một bảng giá đất tốt không nhất thiết phải "tiệm cận giá thị trường" bằng mọi giá, mà phải tiệm cận với công lý, khả năng chi trả của số đông và với chiến lược phát triển dài hạn.