Theo đó, mức giá được tính theo m2 sàn sử dụng và thay đổi tùy theo số tầng của tòa nhà. Đây là cơ sở để chủ đầu tư và người thuê tham khảo, thỏa thuận giá thuê nhưng không được vượt mức trần quy định.
Đối với nhà ở xã hội do doanh nghiệp hoặc hợp tác xã đầu tư, mức giá cao nhất áp dụng cho tòa nhà từ 24-30 tầng, có một tầng hầm với giá thuê từ 95.500-246.800 đồng/m2.
STT | Loại hình nhà ở xã hội | Giá cho thuê tối thiểu | Giá cho thuê tối đa |
1 | Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ | 36.000 | 92.900 |
2 | Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm | 55.100 | 142.400 |
3 | Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm) | 52.600 | 135.800 |
4 | 7< số tầng ≤ 10 (không có tầng hầm) | 69.800 | 180.300 |
5 | 7< số tầng ≤ 10 (có 1 tầng hầm) | 73.000 | 188.600 |
6 | 10 < số tầng ≤ 15 (không có tầng hầm | 73.100 | 188.800 |
7 | 10 < số tầng ≤ 15 (có 01 tầng hầm | 75.200 | 194.200 |
8 | 15 < số tầng ≤ 20 (không có tầng hầm) | 81.400 | 210.400 |
9 | 15 < số tầng ≤ 20 (có 01 tầng hầm) | 82.600 | 213.400 |
10 | 20 < số tầng ≤ 24 (không có tầng hầm) | 90.600 | 234.000 |
11 | 20 < số tầng ≤ 24 (có 01 tầng hầm) | 91.300 | 235.800 |
12 | 24 < số tầng ≤ 30 (không có tầng hầm) | 95.100 | 245.700 |
13 | 24 < số tầng ≤ 30 (có 01 tầng hầm) | 95.500 | 246.800 |
Quy định khung giá thuê nhà ở xã hội phát triển theo dự án được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn. Đvt: (đồng/m2 sàn sử dụng/tháng).
Nghị định 100 quy định tiêu chuẩn diện tích sàn sử dụng mỗi căn nhà xã hội trong dự án tối đa 70 m2, tối thiểu 25 m2.
Như vậy, giá thuê cao nhất dành cho căn hộ 70m2 trong tòa nhà trên 24 tầng lên đến 17,3 triệu đồng/căn, trong khi căn hộ 25m2 có giá thuê thấp nhất khoảng 2,4 triệu đồng/căn.
Với nhà một tầng, căn hộ khép kín, mức giá thuê thấp nhất là 36.000 đồng và cao nhất 92.900 đồng/m2/tháng.
Với nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, mức cho thuê thấp nhất từ 52.600 đồng/m2 áp dụng với tòa dưới 5 tầng, không hầm. Mức cao nhất đạt 188.600 đồng/m2 với tòa cao từ 7 đến 10 tầng, có một hầm, tương đương 13 triệu đồng cho căn rộng 70 m2.
STT | Nhà lưu trú công nhân trong Khu công nghiệp | Giá cho thuê tối thiểu | Giá cho thuê tối đa |
1 | Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm | 52.600 | 135.800 |
2 | 7< số tầng ≤ 10 không có tầng hầm | 69.800 | 180.300 |
3 | 7< số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm | 73.000 | 188.600 |
Quy định khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp. Đvt: (đồng/m2 sàn sử dụng/tháng).
Với nhà xã hội do cá nhân tự đầu tư, mức cho thuê tối thiểu 15.300 đồng, tối đa 175.000 đồng mỗi m2/tháng.
STT | Loại hình nhà ở xã hội | Giá cho thuê tối thiểu | Giá cho thuê tối đa |
1 | Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch mái tôn | 15.300 | 37.000 |
2 | Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ | 36.000 | 92.900 |
3 | Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm | 55.100 | 142.400 |
4 | Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm) | 52.600 | 135.800 |
5 | 5 < số tầng ≤ 7 (không có tầng hầm) | 67.700 | 175.000 |
Quy định khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng. Đvt: (đồng/m2 sàn sử dụng/tháng).
Bình Dương là thủ phủ công nghiệp của phía Nam và là địa phương đi đầu cả nước về phát triển nhà ở xã hội. Theo UBND tỉnh Bình Dương, đến nay toàn tỉnh đã thực hiện được 15.893 căn, từ nay đến năm 2025 sẽ tiếp tục triển khai 26.552 căn, đạt chỉ tiêu Chính phủ và Đề án được phê duyệt giai đoạn 2021-2025 là 42.000 căn.
Theo Đề án phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, Bình Dương dự kiến đầu tư khoảng 160.325 căn nhà ở xã hội (155.289 căn chung cư và 5.036 nhà liên kề, trong đó số căn cho thuê khoảng 32.065 căn).
Tổng diện tích đất khoảng 470,4 ha, diện tích sàn xây dựng ước đạt 9.253.924 m2, đáp ứng cho khoảng 552.458 dân số với tổng mức đầu tư khoảng 84.756 tỷ đồng.
Trong đó, giai đoạn 2021-2025, tỉnh dự kiến sẽ bố trí khoảng 136,1 ha diện tích đất, đầu tư hoàn thành khoảng 42.445 căn nhà ở xã hội, đáp ứng cho khoảng 138.326 dân số với tổng mức đầu tư khoảng 23.817 tỷ đồng.
Giai đoạn 2026-2030, dự kiến sẽ bố trí khoảng 334,3 ha diện tích đất, đầu tư hoàn thành khoảng 117.880 căn, đáp ứng cho khoảng 414.132 dân số với tổng mức đầu tư khoảng 60.939 tỷ đồng.
-
Sắp khởi công hơn 1.300 căn hộ tại Bình Dương
Dự kiến cuối năm nay, Liên danh Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC - BCM) và CTCP Xây dựng và Giao thông Bình Dương sẽ khởi công dự án Green City Bình Dương tại khu tái định cư Hòa Lợi, phường Hòa Phú, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.







-
“Soi” giá bán các dự án căn hộ dọc tuyến đường nghìn tỷ sắp được mở rộng lên 60m tại khu Đông TP.HCM
Khoảng 6,3km đường Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Bình Triệu, Thủ Đức đến cầu Vĩnh Bình, Thuận An sẽ được mở rộng từ 25-30m lên 60m với 10 làn xe và dự kiến khởi công cuối năm 2025. Trước thời điểm triển khai, thị trường căn hộ dọc hai bên tuyến đường này đa...
-
Nhà đầu tư “dịch chuyển” về đô thị cạnh khu công nghiệp, có gì hấp dẫn?
Hiện nay, giá bất động sản tại khu vực trung tâm TP.HCM đang ở mức quá cao, biên độ tăng giá không còn hấp dẫn như trước. Điều này thúc đẩy nhiều nhà đầu tư dịch chuyển dòng tiền sang khu vực sát cạnh, nhất là các khu đô thị all-in-one gần các khu cô...
-
Tuyến metro 29km từ Thành phố mới Bình Dương đến Suối Tiên có bước tiến quan trọng
Trước thềm sáp nhập, tuyến metro nối Bình Dương và TP.HCM và nhiều dự án hạ tầng kết nối được đẩy nhanh thủ tục pháp lý, mở ra kỳ vọng kết nối giao thông thuận tiện hơn.