Năm 2011, chứng kiến cảnh ế nhất trong lịch sử của văn phòng
cho thuê tại Hà Nội khi mà tỷ lệ trống tính đến cuối năm 2011 là 28%. Trong đó,
văn phòng Hạng A, B lần lượt có tỷ lệ trống là 34% - 24%.
Còn tại TPHCM giá cho thuê văn phòng năm 2011 giảm, đặc biệt là văn phòng hạng A tại 2 tòa nhà Bitexco Tower và Vincom Center đã làm tỷ lệ trống của khối văn phòng cho thuê giảm 2,3% so với năm trước. Cụ thể, văn phòng hạng A có giá cho thuê khoảng 32,16 USD/m2/tháng, giảm 8,3% so với năm trước; hạng B khoảng 18,09 USD/m²/tháng, giảm 7,5%; hạng C khoảng 14,87%/m²/tháng, giảm 8,5%.
CBRE cho hay, để thu hút khách thuê, chủ đầu tư đẩy mạnh nhiều hình thức như miễn phí treo biển, tăng thời gian miễn phí tiền thuê. Tại các khu trung tâm, đối với hợp đồng tối thiểu 3-5 năm, khách được miễn tiền thuê 3 tháng. Tuy đã giảm giá khá nhiều nhưng giá thuê văn Phòng tại HN và TP HCM vẫn nằm trong số 50 thành phố có giá thuê đắt nhất toàn cầu.
Theo bảng đánh giá của Công ty tư vấn bất động sản Knight Frank, TP HCM của Việt Nam đứng sếp hạng thứ 27 với xấp xỉ 50 USD mỗi m2 một tháng. Còn Hà Nội đứng thứ 32 với gần 40 USD mỗi m2. Giá thuê văn phòng tại Hà Nội và TP HCM thuộc diện đắt đỏ, vượt qua nhiều thành phố lớn khác như Birmingham (Anh), Munich (Đức), Helsinki (Phần Lan), Boston (Mỹ), Warsaw (Ba Lan)...
Dưới đây là giá tham khảo một số dự án văn phòng chi thuê tại Hà Nội và TP HCM ( Bảng giá trên chưa gồm VAT và giá dịch vụ)
Tại TPHCM
Tên dự án | Giá thuê (USD/m2) |
Bitexco Finance ( Ngô Đức Kế, P.Bến Nghé, Q.1) | 49 |
A&B Tower ( Lê Lai, P,Bến Nghé, Q.1) | 35 |
Bến Thành Tower ( Ký Con. P.Nguyễn Thái Bình, Q.1) | 35 |
Vincom Center ( Lê Thánh Tông, P. Bến Nghé, Q1) | 30 |
Fideco Tower ( Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình, Q.1) | 27 |
Capital Place ( Thái Văn Lung, P. Bến Nghé, Q.1) | 25 |
IWA Square ( Cống Quỳnh, P.Bến Nghé, Q.1) | 20-23 |
Saigon Trade Centre ( Tôn Đức Thắng, P.Bến Nghé, Q.1) | 22 |
Indochina Park Tower( Nguyễn Đ.Chiểu, P. Đa Kao, Q.1) | 16 |
M&N Tower ( Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.8, Q.3) | 35-25 |
Cavi Building ( Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh) | 12 |
Elilink Building ( Phan Xích Long, P.3, Q.Phú Nhuận) | 15-19 |
Tại Hà Nội
Tên dự án | Giá thuê (USD/m2) |
VIT Tower ( Kim Mã, Q. Ba Đình) | 30 |
Vinaconex 9 ( Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng) | 25-27 |
Zodi Building ( Triệu Việt Vương, Q. Hai Bà Trưng) | 23-27 |
Grand Building ( Hòa Mã, Q. Hai Bà Trưng) | 30-32 |
Twin Building ( Mai Hắc Đế, Q. Hai Bà Trưng) | 25 |
Green Park Building ( Nguyễn Đ.Chiểu, Q. Hai Bà Trưng) | 22 |
Austnam Building ( Trường Chinh, Q. Thanh Xuân) | 13-14 |
Detech Building ( Tôn Thất Thuyết, H. Từ Liêm) | 13 |
VMT Building ( Nguyễn Phong Sắc, Q. Cầu Giấy) | 10 |
APT Building ( Tây Sơn, Q. Đống Đa) | 15 |
Mipec Tower ( Tây Sơn, Q. Đống Đa) | 10 |