Khối lượng giao dịch toàn thị trường ở mức thấp, với khoảng 5,9 tỷ cổ phiếu được chuyển nhượng trên cả ba sàn New York, American và Nasdaq - Ảnh: Getty.
Thị trường cũng nhận được sự hỗ trợ đắc lực từ bản báo cáo tình hình doanh số bán lẻ của Mỹ trong tháng 9 lạc quan hơn ước tính. Cụ thể, trong tháng trước, doanh số bán lẻ đã tăng được 1,1%, cao hơn so với mức dự báo 0,8% mà giới phân tích đưa ra trước khi số liệu chính thức được công bố.
Hiện nhà đầu tư đang chờ đợi kết quả kinh doanh quý 3 của ngân hàng Goldman Sachs, dự kiến sẽ chính thức công bố vào hôm nay (16/10). Phiên hôm qua, cổ phiếu của ngân hàng này cũng tăng tới 3,6% lên 124,50 USD, góp phần vào sự đi lên của chỉ số S&P lĩnh vực tài chính.
Mặc dù những quan ngại về tình hình nợ công châu Âu vẫn có ảnh hưởng nhất định tới thị trường, đặc biệt là những thông tin liên quan tới khả năng Tây Ban Nha phải xin cứu trợ, nhưng những tác động từ vấn đề này không chi phối kết quả giao dịch cổ phiếu đêm qua như những phiên trước đó.
Chốt ngày giao dịch 15/10, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 95,28 điểm, tương ứng 0,72%, lên 13.424,23 điểm. Chỉ số S&P 500 tăng được 11,54 điểm, tương ứng 0,82%, lên 1.440,13 điểm. Chỉ số Nasdaq Composite tăng 20,07 điểm, tương ứng 0,66%, lên chốt ngày ở mức 3.064,18 điểm.
Khối lượng giao dịch toàn thị trường ở mức thấp, với khoảng 5,9 tỷ cổ phiếu được chuyển nhượng trên cả ba sàn New York, American và Nasdaq, thấp hơn mức trung bình hàng ngày 6,52 tỷ cổ phiếu từ đầu năm tới nay. Tỷ lệ cổ phiếu tăng/ giảm ở sàn New York là 2/1, ở sàn Nasdaq là 5/1.
Thị trường | Chỉ số | Phiên trước | Đóng cửa | Tăng/giảm (điểm) | Tăng/giảm (%) |
Mỹ | Dow Jones | 13.328,85 | 13.424,23 | +95,38 | +0,72 |
S&P 500 | 1.428,59 | 1.440,13 | +11,54 | +0,81 | |
Nasdaq | 3.044,12 | 3.064,18 | +20,07 | +0,66 | |
Anh | FTSE 100 | 5.793,32 | 5.805,61 | +12,29 | +0,21 |
Pháp | CAC 40 | 3.389,08 | 3.420,28 | +31,20 | +0,92 |
Đức | DAX | 7.232,49 | 7.261,25 | +28,76 | +0,40 |
Nhật Bản | Nikkei 225 | 8.534,12 | 8.577,93 | +43,81 | +0,51 |
Hồng Kông | Hang Seng | 21.136,43 | 21.148,25 | +11,82 | +0,06 |
Trung Quốc | Shanghai Composite | 2.104,93 | 2.098,70 | - 6,23 | - 0,30 |
Đài Loan | Taiwan Weighted | 7.437,04 | 7.418,90 | - 18,14 | - 0,24 |
Hàn Quốc | KOSPI Composite | 1.933,26 | 1.925,59 | - 7,67 | - 0,40 |
Singapore | Straits Times | 3.041,75 | 3.043,05 | +1,30 | +0,04 |
Nguồn: CNBC, Market Watch. |